Trang

Thứ Hai, 24 tháng 9, 2012

Một vài cách dùng với NEED

***Một vài cách dùng với NEED

Didn’t need và Needn’t have (+past participle): đều được sử dụng để nói về các sự kiện trong quá khứ.

Needn’t have: được dùng để diễn tả sự không cần thiết của một sự kiện đã xảy ra.


Didn’t need: được dùng với nghĩa tương tự nhưng với những sự kiện chưa xảy ra.


Tuy nhiên cần lưu ý rằng Didn’t need đôi khi cũng được dùng với những sự kiện đã xảy ra (giống như Needn’t have) vì vậy cần căn cứ vào ngữ cảnh để xác định chính xác.

Ví dụ:
- I didn’t need to wait for her. She called to say that she couldn’t come. (Tôi đã không cần phải đợi cô ấy. Cô ấy đã gọi báo rằng cô ấy không thể tới được. - Sự kiện “đợi cô ấy” thực sự chưa xảy ra vì cô ấy đã báo rằng không thể tới nên tôi không cần đợi nữa.)
- I needn’t have waited for her. She didn’t come at all.
Đáng ra tôi không cần phải đợi cô ấy. Cô ấy đã chẳng tới. - Sự kiện “đợi cô ấy” đã xảy ra rồi và sự kiện đó đáng lẽ ra không cần thiết phải có.

* Sau đây chúng tôi cũng xin nói thêm một chút về Needn't và Don't need to. Gần như không có sự khác biệt giữa 2 cách nói này.
Needn't và Don't need to được sử dụng khi “cho phép” ai đó không cần phải làm việc gì trong một tương lai gần hoặc khi nói ai đó không nên làm việc gì. 

Ví dụ:
- You don’t need to/needn’t water the garden. It’s going to rain very soon. (Anh không cần phải tưới cây đâu. Trời sắp mưa rồi. - cho phép không cần phải tưới cây)
- You don’t need to/needn’t shout. I still can hear you from here. (Không cần phải hét lên như thế. Từ đây tôi vẫn có thể nghe thấy anh. - không nên hét lên như thế, thật mất lịch sự)

Need cũng có thể được dùng như một danh từ trong những trường hợp như thế này:
- There’s no need to water the garden. It’s going to rain very soon.

Tuy nhiên khi nói về những thực trạng, những thực tế chung chung, chúng ta thường dùng don’t need to:
- You don’t need to be rich to get a wife! (Không cần giàu anh vẫn có thể lấy vợ mà!)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét